Chủ Nhật, 10 tháng 8, 2014
Chủ Nhật, 1 tháng 6, 2014
Thứ Hai, 10 tháng 3, 2014
Thứ Bảy, 1 tháng 3, 2014
Thứ Bảy, 15 tháng 2, 2014
Thứ Sáu, 31 tháng 1, 2014
Thứ Năm, 23 tháng 1, 2014
Gia phả kiến họ Đinh
ĐINH
VĂN CHÍ - ĐINH VĂN DUNG – ĐINH VĂN NHAN
Sưu
tập và biên soạn
Kế
thừa : các cháu
GIA
PHẢ QUYỂN I
KIẾN
HỌ ĐINH
TỪ HỆ 1 ĐẾN HỆ 6
LẬP
NĂM 1998 MẬU DẦN
QUYỂN II TỪ HỆ 7
VÀ KẾ TIẾP
CẬP
NHẬT : THÁNG 6 NĂM 2013 ( QUÝ TỊ )
LƯỢC GIẢI :
Tổ
tiên kiến họ Đinh từ xa xưa và có lẻ từ Miền Bắc , Trung vào lập nghiệp , hiện chưa rỏ nguồn gốc và quê quán và sự liên hệ với đời nhà Đinh ( Đinh Bộ Lĩnh )
như thế nào .
Hôm
nay con cháu lập gia phả , bắt đầu từ Tổ phụ mà con cháu có thể tra cứu qua tìm
hiểu và di tích hiện hữu cùng sự dẫn giải của những vị lớn tuổi.
Gia
phả bắt đầu từ tổ phụ của thế hệ thứ I có hai Bà và một Ông .
Hai
bà vào kiến họ Đinh ta tạm gọi Bà Cố Hai
, Bà Cố Ba . Ông Cố Tư hiện còn di tích là mả của hai ông bà làm bằng đá vôi (
đá ong đỏ ) . tên họ ông bà ta không biết rỏ và sau này ta cùng phải tìm hiểu
và ghi vào gia phả .
Về
phần Bá Cố Hai và Bà Cố Ba ta cũng cần sưu tập và ghi vào gia phả cho đủ nội
ngoại tương đồng.
Trong
gia phả các con cháu mai sau sẽ biết rỏ từng thế hệ tức đời thứ I, II , III, IV
, V , VI , VII , VIII và v.v
Vấn
đề chi thì bắt đầu thế hệ thứ II có 4 chi , ta phân thành A, B, C, D .Kiến họ
ta từ thế hệ thứ II có 4 chi như :
Chi
A thuộc kiến Ông Đinh Văn Cẩn ( A 2 )
Chi
B thuộc kiến Ông Đinh Văn Ký ( B 2 )
Chi
C thuộc kiến Bà Đinh Thị Trí ( C
2 )
Chi
D thuộc kiến Ông Đinh Văn Huệ ( D 2 )
Qua
thế hệ thứ III ta cũng dựa vào hàng chi để theo dõi như :
Ông
Chính Hên thuộc chi A thế hệ thứ III ( A
3 )
Ông
Đinh Văn nên thuộc chi D thế hệ thứ III ( D 3 )
Ông
Tư Tân thuộc chi B thế hệ thứ III ( B 3 )
Qua
thế hệ thứ IV có các Ông bà như :
Ông
Hai Kiến thuộc chi A thế hệ thứ IV ( A 4 )
Bà
Năm Ngô thuộc chi A thế hệ thứ IV ( A 4 )
Ông
Đinh Văn Nhan thuộc chi D thế hệ thứ IV ( D 4 )
Ông
Sáu Tỷ ở xóm Ba Làng thuộc chi C thế hệ thứ III gọi là C 3
Và
Ông Sáu Mót con Ông Tứ gọi là C 4 .
Qua
đến thế hệ thứ V cũng phải xếp theo chi A, B, C, D như sau :
Sáu Sơn con của Ông Hai Kiến thuộc chi A thế hệ V
ta xếp A 5.
Đinh
Ngọc Diệp con của Ông Đinh Văn Dung thuộc chi D thế hệ thứ V ta xếp D 5
Và
cứ như thế ta hệ thống được các con cháu vào thế hệ thứ mấy và thuộc chi nào (
A,B,C,D ) . Sau này con cháu mai sau cứ tiếp tục biên vào gia phả .
Điều
đáng ghi nhớ là phải ghi họ tên , chồng phải có vợ , vợ phải có chồng ,, năm
sinh , địa chỉ cư trú , có bí danh thì biên càng tốt để dể truy ra , ví dụ Bé Hai
, Bé Ba v.v , con cháu trai gái , dâu rể
đều có thể biên vào , ghi rỏ trai gái dâu rể do bỏ chử lót “ thị” hoặc “văn” mà để chử “Ngọc” .. khó
phân biệt nam nữ khi ghi vào gia phả,
Gia
phả chia ra làm 4 chi A,B,C,D , mỗi chi được ghi chép riêng theo thế hệ
I,II,III,IV,V … và thêm bằng chử thường cho dể chép ví dụ A 2 , B3, C 4 …
Muốn
cập nhật được gia phả , hằng năm cứ vào ngày mùng 10 tháng 2 âm lịch là ngày giổ
hội tổ tiên , trong dịp con cháu hội họp để cúng lể ta ghi thêm những con cháu
mới sinh trong năm trai hay gái đều được bình đẳng và ghi vào gia phả thuộc chi của mình.
Ngày
1 tháng 6 năm 1998
Phụ lục : XÓM TRẠI NƠI TỔ PHỤ LẬP NGHIỆP
Địa danh Xóm Trại có từ ngàn xưa từ lúc
tổ tiên của chúng ta gồm 3 dòng họ đến đây cất trại và khai hoang đất đai . Ba
dòng họ ấy là họ Phạm, họ Vương và họ Đinh . Hiện nay gốc tích không còn , chỉ
có con cháu các họ này còn tồn tại và Xóm trại cũng có con cháu của rất nhiều họ
khác đến sinh cơ lập nghiệp.
Theo sự quan sát thì khoản năm 1900 trở
về trước thì họ Đinh ở giữa xóm. Nếu ngoài đồng ruộng nhìn vào thì họ Phạm nằm ở
phía bên trái , họ Vương nằm ở phía bên mặt của xóm. Cả xóm có độ chừng 15 dảy
nhà , trong đó có độ bốn năm nhà ngói của mấy cụ lớn, còn bao nhiêu là nhà lá .
Dân số độ trên dưới 50 người lớn nhỏ.
Xóm nằm dọc theo con sông không tên xuất
phát từ vàm sông Ba Cụm ( Tân Bửu ) . Bên mặt con sông là xóm Mỹ Nhơn , bên
trái là Xóm Trại. Nước sông chảy mạnh , lớn ròng theo con nước của sông Ba Cụm
. Nước ngọt quanh năm, mùa nắng chỉ lờ lợ và dùng rất sạch.
Đầu xóm phía trái có các miễu thờ Bà , hai bên miễu có cây da và cây bồ đề
cao to , trông vẻ uy nghi . Cạnh miễu có cái giếng nước mạch uống được dùng cho
cả xóm.
Về đồng ruộng ta có đồng Xuân Hòa rộng lớn
, có thể 100 héc ta , không có nhà cửa . Đồng trống , giữa đồng chỉ có nhà canh
, một nghĩa địa địa phương hiện nay còn sót lại, nhà canh thì mất dạng.
Nếu ta ở đầu Xóm Trại thì có thể thấy
xóm dưới xuyên qua đồng Xuân Hòa . Thậm chí một khách từ xóm trên đi đến xóm dưới
không mất dạng trừ khi khách đi vào cổng nhà. Nói thể để chứng tỏ thời ấy dân
ít , đồng mênh mông , không có nhà rải rác trên đồng ruộng như hiện nay.
Mùa mưa to đúng tháng đúng ngày trong
năm . Cày bừa ruộng nơi nơi đồng loạt có vẻ náo nhiệt và vui nhộn Ruộng luôn luôn có nước cả đồng , có cá các
loại đến khi khô ruộng mất hết .
Ông cha ta tuy có nghèo lạc hậu nhưng rất
nhàn hạ cỏi mở , không chật vật do vật chất chi phối như hiện nay .
Xóm Trại bị quên lãng từ lâu nên hiện
không còn được nhắc nhở tới tên địa danh yêu mến ấy . Hiện nay dân gian gọi nó
là ấp 6 ( Ấp Sáu ).
Sở dĩ trong gia phả có đề cập Xóm Trại để
cho con cháu sau này biết được phần nào địa danh mà ông cha tổ phụ chúng ta từ
lập trại khai hoang và sinh con đẻ cháu tới gần mười thế hệ cho cả 3 họ.
Nếu nói nhớ ơn ông bà tổ phụ thì cũng phải
nhớ đến nơi chôn nhau cắt rốn của chúng ta để bồi đắp nó xây dựng nó thành một
xóm phồn vinh , giàu có, xứng đáng với
câu Uống nước nhớ nguồn , Ăn trái nhớ kẻ trồng cây .
02/06/1998
NHẬP ĐỀ
Ông bà Cố Tổ (
không rỏ nguồn gốc ) hạ sinh :
Thế
hệ thứ I :
1.
Bà Cố Hai
2.
Bà Cố Ba
3.
Ông Cố Tư
Thế hệ thứ II :
Bà Cố Ba hạ sinh
:
1.
Bà Đinh Thị Bờ
2.
Bà Đinh Thị Lược
Ông Cố Tư hạ
sinh :
1.
Ông Đinh Văn Cẩn : thế hệ thứ II
2.
Ông Đinh Văn Ký : thế hệ
thứ II
3.
Bà Đinh Thị Trí: thế hệ
thứ II
4.
Ông Đinh Văn Huệ : thế hệ thứ II
5.
Bà Đinh Thị Bảy : thế hệ thứ II
Chi :
Ông
Đinh Văn Cẩn : chi A 2
Ông
Đinh Văn Ký : chi B 2
Bà
Đinh
Thị Trí: chi C 2
Ông
Đinh Văn Huệ : chi D 2
Bà
Đinh
Thị Bảy : chi E 2
CHI
A 3
Ông Đinh Văn Cẩn ( A 2 )
Bà Nguyễn Thị
Đang ( Bà 2 )
Hạ sinh :
1.
Đinh
Thị Sanh , thế hệ thứ III ( A 3 )
2.
Đinh
Thị Trước , thế hệ thứ III ( A 3 )
3.
Đinh
Thị Đào, thế hệ thứ III ( A 3 )
4.
Đinh
Thị Ý, thế
hệ thứ III ( A 3 )
5.
Đinh
văn Hên, thế hệ thứ III ( A 3 )
CHI
A 4 ( các cháu ông Đinh văn Cẩn )
Bà Đinh Thị Xanh
thuộc hệ thứ III A 3
Và Ông ( khuyết
danh )
Hạ sinh :
Nguyễn văn
Chà A 4 ( Hai Chà )
Bà Đinh Thị Trước thuộc hệ thứ III A 3
Và Ông ( khuyết
danh )
Hạ sinh các ông
bà thuộc thế hệ thứ IV ( A 4 ):
1. Nguyễn Văn
Lân (
Hai Lân ) A 4
2. Nguyễn Thị Xù
( Sáu Xù ) A 4
3. Nguyễn Thị Nhị
( Bảy Nhị ) A 4
4. Nguyễn Thị Lồng
( Chín Lồng ) A 4
Ghi chú : Bà Nguyễn Thị Xù gọi là bà Sáu Xù . Chồng
là Ông Tân , dòng họ Thiều quang , con của Ông Tám Sáu , nên họ gọi nhau : chồng
gọi Bà Thiều thị Giỏi là Chị Bảy , vợ gọi Ông Đinh Văn Nên là cậu Ba ( Ba Nên )
.
Bà Đinh Thị
Đào thuộc
hệ thứ III A 3
Và Ông ( khuyết
danh )
Hạ sinh các ông
bà thuộc thế hệ thứ IV ( A 4 ) :
1. Nguyễn Văn Xượt (
Hai Xượt ) A 4
2. Nguyễn Văn Thời
( Tư Thời ) A 4
3. Nguyễn Thị Ngô
(Năm Ngô – Năm Quán ) A 4
4. Trương Văn Hỷ ( Sáu Hỷ ) A 4
Bà Đinh Thị Ý thuộc
hệ thứ III A 3
Và Ông Sáu Đạo
Hạ sinh các ông
bà thuộc thế hệ thứ IV ( A 4 ) :
1. Huỳnh Thị Dệt A 4
2. Huỳnh Thị Thiệu A 4
3. Huỳnh Thị Triệu A 4
4. Huỳnh Văn
Sách A 4
Ông Đinh Văn Hên
thuộc hệ thứ III A 3
Và Bà Nguyễn Thị
Đắc
Hạ sinh các ông
bà thuộc thế hệ thứ IV ( A 4 ) :
1. Đinh Văn Kiến ( Hai Kiến ) , A 4, chết năm 1948
2. Đinh Văn Chí ( Ba Chí ) , A 4 , chết năm 2008
CHI A 5 ( các cháu ông Đinh văn Hên)
Ông Đinh Văn Kiến thuộc thế hệ thứ IV A 4
Và Bà Nguyễn Thị
Chắc ( sinh năm 1915)
Hạ sinh các Ông
Bà thuộc thế hệ thứ V
1. Đinh Thị Chiếu
, chồng Lưu Văn Cẩm A 5
2. Đinh Thị Chỉ
, chồng Lâm Quyên A 5
3. Đinh Thị Nhuộm A 5
4. Đinh Thị Mầu
, A
5
chồng Phạm văn Tịch ( chết 1975)
6.
Đinh
Văn Sơn ( 1947) , A
5
vợ Lê
Thị hai ( chết 2009)
Ông Đinh Văn Chí thuộc hệ IV , A 4
Và Bà Lê Thị Xét
( sinh năm 1918 )
Hạ sinh các con:
1.Đinh
Thị Niệm ( chết ) A 5
2.Đinh Văn Độ ( chết ) A 5
3.Đinh Văn Phước ( chết) A 5
4.Đinh thị Biển ( sinh 1951, Sáu Dừa ) A 5
chồng
Thiều Quang Hiệu ( chết 2006)
6.
Đinh
Văn Đôi A
5
( dưỡng tử , sinh 1968,chết 2010 )
Vợ Đỗ Thị Quyên ( sinh 1970)
CHI A 6 ( Các cháu của Ông Đinh Văn Kiến )
CHI A 6 ( Các cháu của Ông Đinh Văn Kiến )
Đinh Thị Chiếu thuộc hệ A 5
Và Lưu Văn Cẩm hạ
sinh các con :
1. Lưu Cẩm Hồng A 6
Đinh Thị Chỉ thuộc hệ A 5
Và Lâm
Quyên hạ sinh các con
Đinh Thị Nhuộm thuộc hệ A 5
Và Ngô văn Son hạ sinh các con :
1. Ngô văn Hoàng A
6
Đinh Thị Mầu thuộc hệ A 5
Và Phạm văn Tịch
( chết năm 1975) hạ sinh các con:
Đinh Văn Sơn ( 1947 ) thuộc hệ A 5
Và Lê Thị hai (
chết năm 2009) hạ sinh các con:
1. Đinh Thanh
Long A 6
Vợ Nguyễn Thụy Mỹ Trinh
2.Đinh Thị Phú Định A
6
3.
Đinh
Phước Hiệp A
6
4.
Đinh
Công Quân A
6
5.
Đinh
Thị Thanh Thức A
6
6.
Đinh
Công Tính A
6
7.
Đinh
Lê Tri Kỹ A
6
8.
Đinh
Thanh Hoa A
6
CHI A 6 ( Các cháu của Ông Đinh Văn Chí )
Đinh
Thị Biển
( Sáu Dừa ), sinh 1951 thuộc hệ A 5
Và Thiều Quang Hiệu hạ sinh các con :
1. Thiều Thị Thanh Thắm , sinh 1971 A 6
2. Thiều Quang Thanh Mộng , sinh
năm 1976 A 6
3. Thiều Quang Thịnh , sinh năm
1978 A 6
Đinh
Văn Đôi
, sinh 1968 thuộc hệ A 5
Và Đỗ Thị Quyên hạ sinh các con:
1. Đinh Phát Thiều , sinh 1996 A 6
2. Đinh Thị Kim Cương , sinh 2000 A 6
CHI
B 3
Ông Đinh Văn Ký
Bà Nguyễn Thị
Nho
Hạ sinh:
1. Đinh Văn Nữ B
3
2. Đinh Văn Tân B 3
3. Đinh Thị Tạo B
3
CHI
B 4
Ông Đinh Văn Nữ thuộc
hệ thứ III , B 3
Và Bà Nguyễn Thị
Tới hạ sinh:
1. Đinh Thị Quỳnh B 4
2. Đinh Thị Quyên ( Tư
Quyên ) B 4
3. Đinh Văn Năm ( Năm Ngọng
) B 4
4. Đinh Văn Sáu ( Sáu Lát ) B 4
5. Đinh Văn Tam ( Bảy Tam )
B
4
6. Đinh Thị Tám ( Tám đớt ) B 4
7. Đinh Văn Thính ( Thính
quều ) B 4
8. Đinh Văn Mưới ( Mười Cồ
) B 4
CHI
B 5 ( các cháu Ông Đinh Văn Nữ )
Bà Đinh Thị Quỳnh thuộc hệ B 4
Và Ông Võ Văn
Ninh ( Bộ Ninh )
Hạ sinh :
Võ Văn Nghiêm B
5
Ghi chú : Bà Đinh
Thị Quỳnh là dâu của ông Hương quản nhì
Thình , chồng là Ông Bộ Ninh sinh 2 con, người lớn tên Hai , người kế tên
Nghiêm . Lúc trời mưa Bà Quỳnh bị sét đánh văng đứa con tên Nghiêm khỏi tay và
bà chết để lại con Nghiêm.
Bà Đinh Thị Quyền ( Tư Quyền )
Và chông tên
Tánh hạ sinh :
Bà Ba Lan B
5
Ông Đinh Văn Năm ( Năm Ngọng )thuộc hệ B 4
Và Bà Nguyễn Thị
Khuyên có dưỡng tử :
Đinh Văn Nhơn B 5
Ông Đinh Văn Sáu ( Sáu Lát )thuộc hệ B4
Và Bà Nguyễn Thị
Ngân ( Tư Ngân )
Vợ 2 là Bà Nguyễn
Thị Ánh hạ sinh:
Đinh Văn Thanh ( Tám Giái )
, con bà 2 B 5
Đinh Thị Chồn ( con bà 2 ) B 5
Ghi chú : bà
Nguyễn Thị Ngân thường gọi là Bà Tư Ngân lúc còn trẻ đi cấy vạn hò rất hay. Ông
Sáu Lát thời ấy con ông Bao tá điền cũng khá giả nhà ngói 3 gian . Ông sáu cưới
bà Tư Ngân.
Ông Đinh Văn Tam thuộc hệ B 4 . liệt sĩ
Và vợ là Bà Nguyễn
Thị Lúa hạ sinh:
Đinh Thị Gạo B 5
Đinh Thị Cụt B 5
Bà Đinh Thị Tám thuộc hệ B 4
Và chồng thứ 1
tên Dương ( Gò đen )
Chồng thứ 2 ở cầu
Ông Thìn
Chồng thứ 3 ở Cầu
Trám , có con nuôi.
Ông Đinh Văn Chính ( Chính quều ) thuộc hệ B 4
Ông Đinh Văn Mười ( Mười Cồ ) thuộc hệ B 4
Và Bà Nguyễn Thị
Chinh ( vợ thứ nhất )
Bà Nguyện Thị Thịnh
( vợ thứ nhì )
Hạ sinh :
Đinh Hoài Nam ( dưỡng tử ) B 5
Đinh Thị Hai B 5
Đinh Thị Dê B
5
CHI
B 4 ( các con Ông Đinh Văn Tân )
Ông Đinh Văn Tân
thuộc hệ thứ III B 3
Và Bà Nguyễn Thị
Tịnh hạ sinh :
1. Đinh Văn Tý thuộc hệ thứ IV B4
2. Đinh Thị Lý thuộc hệ thứ IV B4
3. Đinh Văn Di thuộc hệ thứ IV B4
4. Đinh Văn Quy
thuộc hệ thứ IV B4
5. Đinh Văn Biện
thuộc hệ thứ IV B4
6. Đinh Thị Mười
thuộc hệ thứ IV B4
7. Đinh Thị Út thuộc hệ thứ IV B4
CHI
B 5 ( các cháu Ông Đinh Văn Tân )
Đinh Văn Tý thuộc hệ thứ IV B 4
và vợ Đặng Thị Hợi
hạ sinh:
1.
Đinh
Văn Tiên B5
2.
Đinh
Thị Vàng B5
3.
Đinh
Thị Xưa B5
4.
Đinh
Thị Trầm B5
5.
Đinh
Thị Mua B5
6.
Đinh
Văn Cương B5
7.
Đinh
Văn Cò B5
Đinh Thị Lý thuộc hệ thứ IV B4
Và chồng Nguyễn
văn Mười hạ sinh :
Nguyễn văn Điều B5
Đinh Văn Di thuộc hệ thứ IV B4
Và vợ Nguyễn Thị
Do hạ sinh :
1.
Đinh
Thị Cúc B5
2.
Đinh
Thị Kích B5
3.
Đinh
Thị Kiêu B5
4.
Đinh
Văn Bây B5
5.
Đinh
Thị Kim Loan B5
Đinh Thị Mười thuộc hệ IV B4
Và chồng Nguyễn
văn Như hạ sinh:
Đinh Thị Út thuộc hệ IV B4
Và chồng Nguyễn
văn Tam hạ sinh:
Nguyễn Thị Thuận B5
CHI
B 6 ( các cháu Ông Đinh Văn Tý )
Đinh Văn Tiên thuộc hệ B5
Và vợ tên Vai hạ sinh:
1. Đinh
Thị Việt B6
2. Đinh
Ngọc Thanh B6
3.
4. Đinh
Oanh B6
5. ( Sáu hến) B6
Đinh Văn Lạc thuộc hệ B5
và vợ tên Cảnh hạ sinh các
con :
1. Đinh
Thị bao B6
2. Đinh
Văn Thơ B6
3. Đinh
Văn Thẩn B6
4. Đinh
Văn Đáo B6
5. Đinh
.. ( Bé Sáu ) B6
6. Đinh
Quốc Hùng ( Tre) B6
7. Đinh
Quốc Dũng ( Em ) B6
8. Đinh
Quốc Danh ( Út ) B6
Đinh Thị Vàng thuộc hệ B5
Và vợ Nguyễn Gái
Đinh Thị Xưa thuộc hệ B5
Và chồng Võ Văn Sáu hạ sinh
:
- Triều
B6
Đinh Thị Trầm thuộc hệ B5
Và chồng Lê Thành Niên hạ
sinh :
1. Ba
On B6
2. Tư
Đô B6
3. Năm
Thiệu B6
4. Sáu
Lùn B6
5. Út
Tèo B6
Đinh Thị Mua thuộc hệ B5
Và chồng Nguyễn Văn Quyên
hạ sinh
Đinh Văn Cò thuộc hệ B5
Và vợ tên Tư hạ sinh :
1. Đinh
Văn Dư B6
2. Đinh
Văn Cuộc B6
3. Đinh
Văn Vui B6
Đinh Thị Cúc thuộc hệ B5
Hạ sinh :
Cánh B6
Đinh Thị Kiêu thuộc hệ B5
Và chồng Lê Văn Cọp (
Tám Cọp ) hạ sinh:
1. Sức B6
2. Mẻ B6
Đinh Văn Bây thuộc hệ B5
Và vợ Đỗ Thị Dung hạ
sinh :
CHI B 4 ( các con của Bà Đinh Thị Tạo )
Bà Đinh Thị Tạo thuộc hệ B3
cùng chồng Nguyễn Văn Bảy hạ sinh :
1.
Nguyễn Văn Vương
2.
Nguyễn Văn Phương
3.
Nguyễn Văn Tào
4.
Nguyễn Thị Hường
5.
Nguyễn Thị Tường
CHI
C 3
Bà Đinh Thị
Trí ( Bà Năm ) thuộc hệ C 2 hạ sinh
các ông bà thuộc hệ C3 :
1. Ông Ba Tứ C3
2. Ông Tư Phường C3
3. Ông Sáu Tỵ C3
Các ông ở xóm Ba
Làng chưa có dịp tìm tông tích.
CHI
C 4
Ông Ba Tứ hạ sinh các con :
1.
Bà
Ba gái ( Ba râu )
2.
Ông
Mót
Ông Tư Phường hạ sinh con là Bà Ba Mâu .
Bà Ba Mâu làm
dâu nhà bà Hương quản Phuông kề sông Mỹ Nhơn chưa tìm ra tông tích .
Ông Sáu Tỵ hạ sinh các con
-
Bà
Hai Tốt ( gái )
-
Bà
Ba Hẳng ( gái )
-
Ông
Ba Phùng ( trai )
Gốc ở xóm Ba
Làng chưa tìm ra tông tích .
CHI
D 3 ( chi ông Đinh Văn Huệ )
Ông Đinh Văn Huệ
thuộc hệ thứ II , D2 và vợ tên Thị Hạnh hạ sinh
Ông Đinh Văn Nên
Ghi chú : Ông Đinh Văn Huệ là con trai thứ 6 , mất hồi
còn trẻ lúc ông Đinh Văn Nên mới 13 tuổi . Bà Hạnh ở vậy nuôi con và Bà mất năm
45 tuổi do bệnh thiên thời .Thời ấy bệnh thiên thời và đậu mùa gọi là trái trời
và nguy kịch không có thuốc chữa và chết hàng loạt .Mả của ông Đinh Văn Huệ vừa
lập mộ đá ở ngoài ruộng . Mả của Bà hạnh nơi nghĩa địa của địa phương do các
cháu kêu bằng cố xây lại bằng đá.
Ông Huệ và Bà Hạnh để lại con cháu trong gia phả thuộc
về Chi D .
CHI
D 4 ( hậu duệ ông Đinh Văn Huệ )
Ông Đinh Văn Nên
thuộc hệ D3
Và Bà Thiều Thị
Giỏi hạ sinh:
1.
Bà
Đinh Thị Quý , chết lúc 04 tuổi
2.
Bà
Đinh Thị Giác , chết năm … thọ
3.
Bà
Đinh Thị Liễu , chết năm 14 tuổi
4.
Ông
Đinh Văn Hoa , sinh năm …… , chết năm …..
Nơi ở : Ấp 6 (
Xóm Trại ) , Mỹ yên
5.
Ông
Đinh Văn Dung , sinh năm 1921
Nơi ở : TP. Hồ
Chí Minh
6. Ông Đinh Văn Nhan, sinh năm 1925
Nơi ở : Gò đen ,
Long An
7.Bà Đinh Thị
Thơm, tự Thơ sinh năm 19 .., mất
năm…
Nơi ở : TP. Hồ
Chí Minh
8. Ông Đinh Văn …. , chết từ nhỏ
9. Bà Đinh Thị
Thoa
Ghi chú :
Sự tích về ngôi nhà của Ông Nên.
Ông Đinh văn Huệ là con trai út của Ông Cố Tư . Ông ở
chung với nhà thờ của ông bà kiến họ , tức phần đất vườn phía sau nhà của ông
Đinh Văn Cẩn , người con thứ ba. Hiện nay ngôi vườn ông Cẩn là nơi Ông Đinh Văn
Chí thuộc hệ D4 ở .
Ông Cố Tư mất sớm còn bà Cố Tư , ông Huệ ở chung với
bà. Vì lẽ Ông Đinh văn Huệ mất sớm, bà Hạnh, vợ ông Huệ ở chung với con là Đinh
văn Nên. Đến khi Ông Nên lớn cưới vợ là bà Thiều Thị Giỏi về cũng ở chung. Sau Bà Hạnh qua dời ở tuổi 45
do bệnh thiên thời ( bây giờ gọi là dịch tả). Ông bà Đinh văn Nên phải dời về ở
phía sau nhà bà Cố Tư.
Nhà thờ ông Đinh văn Ký mua trả nợ cho ông Đinh văn
Cẩn do Bà Cố Tư thiếu nợ. Nghe truyền lại ông Đinh văn Nên thường hay đánh bạc
chủ yếu là đánh me . Ông Tư Đinh văn Ký thường hay la rầy nên ông Đinh văn Nên
dời về ở trong đám ruộng gần bưng giồng . hiện nay là nhà của Ông Đinh Văn Hoa.
CHI
D 5
Ông Đinh Văn Hoa thuộc hệ D4
Và Bà Phạm thị Lời
hạ sinh các con thuộc hệ D5 :
1.
Đinh
Văn Niên, ( Bé Niên )
sinh….., mất ….., cư trú Mỹ yên
2.
Đinh
Văn Khai, sinh 1947, cư trú Bình Dương
3.
Đinh
Văn Cơ ,( Năm Cơ )
sinh 1949, cư trú Bình Chánh, TP.HCM
4.
Đinh
Kim Chi ( gái) , sinh 1952, cư trú USA
5.
Đinh
Ngọc Thanh ( trai) ( Bé Bảy )
Sinh 1953, cư
trú Mỹ yên
6.
Đinh
Hữu Nhàn ( trai ) , ( Bé Tám )
Sinh 1957, cư
trú Mỹ yên
7.
Đinh
Ngọc Thuận ( trai ),( Bé Chín )
Sinh 1959, cư
trú Mỹ yên
8.
Đinh
Kim Tuyết ( gái ), ( Bé 10 )
Sinh 1961, cư
trú Tân Bữu
9.
Đinh
Kim Sương ( gái ),( Bé 11 )
sinh 1963, cư trú Chợ Đệm
10.Đinh Thị
Hoàng Lệ ( Bé 12 )
Sinh 1965, cư trú Thanh Hà
11.Đinh Lệ Thùy
, ( Bé 13 )
Sinh 1967, cư trú Phước Tĩnh
CHI
D 6 ( Các cháu ông
Đinh Văn Hoa )
Đinh văn Niên thuộc hệ D5
Và Bà Trần Thị
Hiền hạ sinh:
1.
Đinh
Thị Thu Thủy , Chơ Đệm
2.
Đinh
Thị Thanh Thúy , Hốc Môn
3.
Đinh
Văn Dũng, Mỹ yên
4.
Đinh
Quốc Cường , Mỹ yên
5.
Đinh
Thị Đào, Mỹ yên
6.
Đinh
Văn Thắng, Mỹ yên
Đinh Văn Khai thuộc hệ D5
Và Bà Nguyễn Phụng
Vân ( 1954 ) hạ sinh :
1.
Đinh
Tiến Dũng , 1982 , Bình Dương
2.
Đinh
Thị Trúc Chi , 1985, Bình Dương
Đinh Văn Cơ thuộc hệ D5
Và Bà Khấu Thị
Trừ (1952) hạ sinh:
1.
Đinh
Văn Phi, 1972, Mỹ yên
2.
Đinh
Thị Yhi, 1974, Mỹ yên
3.
Đinh
Thị Nhi, 1972, Mỹ yên
4.
Đinh
Phát Huy, Mỹ yên
5.
Đinh
Thị Sáu , mất 2013, Mỹ yên
Đinh Kim Chi thuộc hệ D5
Và Chồng Cố Văn
Nhung hạ sinh:
1.
Bổ
2.
Thận
3.
Hoàn
4.
Hiệu
5.
Hải
6.
(Cẩu
)
Đinh Ngọc Thanh ( Bé Bảy ) thuộc hệ D5
Và Lê Thị Bé
(1953) hạ sinh:
1.
Đinh
Thanh Tuyền , 1972, Mỹ yên
2.
Đinh
Thanh Tuấn, 1974, Mỹ yên
3.
Đinh
THanh Tâm, 1977, Mỹ yên
4.
Đinh
Thanh Phong, 1979, Mỹ yên
5.
Đinh
Thanh Hùng, 1981, Mỹ yên
6.
Đinh
Thị Hồng Nga , 1983, Mỹ yên
7.
Đinh
Thị Hồng Lan, 1985, Mỹ yên
Đinh Hữu Nhàn ( Bé Tám ) thuộc hệ D5
Và Khấu Kim
Phương (1957) hạ sinh:
1.
Đinh
Thanh Sang, 1976, Mỹ yên
2.
Đinh
Thị Kiều Duyên, 1978, Mỹ yên
3.
Đinh
Thanh Minh Đạt , 1980, Mỹ yên
4.
Đinh
Thị Thùy Linh, 1982, Mỹ yên
Đinh Ngọc Thuận ( Bé Chín ) thuộc hệ D5
Và Hồ Thị Ba
(1959) hạ sinh:
1.
Đinh
Thị Ngọc Hiệp, 1978, Mỹ yên
2.
Đinh
Văn Nam , sinh 1980 , mất …, Mỹ yên
3.
Đinh
Thị Kim Hương, sinh 1982, Mỹ yên
4.
Đinh
Thị Kim Loan, sinh 1984, Mỹ yên
Đinh Thị Kim Tuyết ( Bé Mưới ) thuộc hệ D5
Và chồng………. : hạ
sinh:
Đinh Kim Sương ( Bé 11 ) thuộc hệ D5
Và chồng :…. hạ
sinh:
Đinh Thị Hoàng Lệ ( Bé 12 ) thuộc hệ D5
Và chồng ……….. hạ
sinh:
Đinh Lệ Thùy ( Bé 13 ) thuộc hệ D5
Và chồng ……….. hạ
sinh:
CHI
D 5
Ông Đinh Văn Dung
thuộc hệ D4
Và Bà Nguyễn Thị
Tám hạ sinh các con thuộc hệ D5:
1. Đinh Ngọc
Loan ( gái) , 1951, TP.HCM
1. Đinh Ngọc Diệp
( trai) , 1953, TP.HCM
1. Đinh Ngọc Ánh
( gái) , 1955, TP.HCM
1. Đinh Ngọc
Sương ( gái) , 1957, TP.HCM
1. Đinh Ngọc
Châu ( trai) , 1959, TP.HCM
CHI
D 6 ( các cháu ông Đinh văn Dung)
Đinh Ngọc Loan thuộc hệ D5
Chồng Thạch
Quang Khải không con
Đinh Ngọc Diệp thuộc hệ D5
Và vợ Tạ Thị
Thanh Thúy ( 1953 ) hạ sinh:
1.
Đinh
Ngọc Long ( trai), sinh 1988, TP.HCM
2.
Đinh
Ngọc Linh ( trai ), 1991, TP. HCM
Đinh Ngọc Ánh thuộc hệ D5, mất 2012
Đinh Ngọc Sương thuộc hệ D5
Và chồng Lưu An
Nghiệp hạ sinh:
Lưu Ngọc Uyên , ( gái), sinh 1981, TP.HCM
Đinh Ngọc Châu thuộc hệ D5
Và vợ Phạm Thị
Bích Thủy ( 1958) hạ sinh:
3.
Đinh
Ngọc Dũng ( trai), sinh 1982, TP.HCM
4.
Đinh
Ngọc Trâm ( gái ), 1993, TP. HCM
CHI
D 5
Ông Đinh Văn
Nhan thuộc hệ D4
Và Bà Phạm Thị Bời
sinh 1926 hạ sinh:
1.
Đinh
Ngọc Điệp , (gái), sinh 1949, mất …, Mỹ Yên
2.
Đinh
Ngọc Phượng ( gái), sinh 1952, mất…, Mỹ yên
3.
Đinh
Văn Định , trai, sinh 1955, mất …, Mỹ yên
4.
Đinh
Ngọc Ánh , gái, sinh 1958, cư trú Châu Thành, LA
5.
Đinh
Văn Ẩn , sinh 1961, mất…, Mỹ yên
6.
Đinh
Thị Kim Anh,( con bà 2 ) , sinh…, cư trú USA
CHI
D 6 ( các cháu ông Đinh văn Nhan )
Đinh Ngọc Điệp thuộc hệ D5
Và chồng Cao Văn
Thuận ( 1939) hạ sinh:
1.
Cao
Thị Vân sinh 1985, Thũ Thừa
2.
Cao
Chí Cường , 1985, Thủ Thừa
Đinh Văn
Định
thuộc hệ D5
Và vợ Thu Trang ( 1957) hạ sinh:
1.Đinh Duy Hải
sinh 1983, Gò đen
2.Đinh Duy Khoa,
sinh 1988, Gò đen
Đinh
Ngọc Ánh thuộc hệ D5
Và chồng Trần văn Cần , 1958, hạ sinh:
1. Trần Duy , 1984, Thủ Thừa
2. Trần Linh, 1986, Thủ Thừa
Đinh
Thị Kim Anh thuộc hệ D5
Và chồng …………… hạ sinh:
CHI
D 5
Bà Đinh Thị Thơm tự Thơ thuộc hệ D4
Và chồng Đặng
Văn Vĩnh hạ sinh các con thuộc hệ D5:
1.
Đặng
Thị Minh Trang
2.
Đặng
Anh Tuấn, cư trú Hoa Kỳ
CHI
D 6 ( các cháu bà Đinh Thị Thơm)
Đặng Thị Minh Trang thuộc hệ D5
Và chồng Mai Văn
Đức ( 1947) hạ sinh:
1.
Mai
Xuân Phúc , 1980. Thị Nghè
2.
Mai
Thúy Hằng , 1982, Thị Nghè
3.
Mai
Thúy Nga , 1984. Thị Nghè
Đặng
Anh Tuấn thuộc hệ D5
Và vợ Trần Thị Bạch Ngọc ( 1963 ), cư
trú Hoa Kỳ
hạ sinh:
Kenny Đặng , sinh 2/7/2005
CHI D 5
Bà Đinh Thị Thoa (tự
Tho) thuộc hệ D4
Và chồng Ông Huỳnh Văn Đằng hạ
sinh các con
thuộc hệ D5
1. Huỳnh Châu Trinh ( tự
Sáng )
2. Huỳnh Thị Giang ( tự Đáng
)
3. Huỳnh Anh Tuấn ( tự Ninh
)
4. Huỳnh Hồng Thái
5. Huỳnh Hồng Thẩm
6. Huỳnh Thị Đông Phương
7. Huỳnh Lệ hằng
8. Huỳnh Thị Diệu Hiền
9. Huỳnh Hồng Thanh
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)