Thứ Năm, 23 tháng 1, 2014

Gia phả kiến họ Đinh

ĐINH VĂN CHÍ  - ĐINH VĂN DUNG – ĐINH VĂN NHAN
Sưu tập và biên soạn
Kế thừa : các cháu










GIA PHẢ QUYỂN I


KIẾN HỌ ĐINH
TỪ  HỆ 1 ĐẾN HỆ 6







LẬP NĂM 1998  MẬU DẦN



QUYỂN  II TỪ HỆ 7  VÀ KẾ TIẾP

CẬP NHẬT   : THÁNG 6 NĂM 2013 ( QUÝ TỊ )


LƯỢC GIẢI :

Tổ tiên kiến họ Đinh từ xa xưa và có lẻ từ Miền Bắc , Trung vào lập nghiệp , hiện chưa rỏ nguồn gốc và quê quán và sự liên hệ với đời nhà Đinh ( Đinh Bộ Lĩnh ) như thế nào .
Hôm nay con cháu lập gia phả , bắt đầu từ Tổ phụ mà con cháu có thể tra cứu qua tìm hiểu và di tích hiện hữu cùng sự dẫn giải của những vị lớn tuổi.
Gia phả bắt đầu từ tổ phụ của thế hệ thứ I có hai Bà và một Ông .
Hai bà vào kiến họ Đinh ta tạm gọi  Bà Cố Hai , Bà Cố Ba . Ông Cố Tư hiện còn di tích là mả của hai ông bà làm bằng đá vôi ( đá ong đỏ ) . tên họ ông bà ta không biết rỏ và sau này ta cùng phải tìm hiểu và ghi vào gia phả .
Về phần Bá Cố Hai và Bà Cố Ba ta cũng cần sưu tập và ghi vào gia phả cho đủ nội ngoại tương đồng.

Trong gia phả các con cháu mai sau sẽ biết rỏ từng thế hệ tức đời thứ I, II , III, IV , V , VI , VII , VIII và v.v
Vấn đề chi thì bắt đầu thế hệ thứ II có 4 chi , ta phân thành A, B, C, D .Kiến họ ta từ thế hệ thứ II có 4 chi như :

Chi A thuộc kiến Ông Đinh Văn Cẩn   ( A 2 )
Chi B thuộc kiến Ông Đinh Văn Ký      ( B 2 )
Chi C thuộc kiến Bà Đinh Thị Trí         ( C 2 )
Chi D thuộc kiến Ông Đinh Văn Huệ   ( D 2 )

Qua thế hệ thứ III ta cũng dựa vào hàng chi để theo dõi như :
Ông Chính Hên thuộc chi A thế hệ thứ  III ( A 3 )
Ông Đinh Văn nên thuộc chi D thế hệ thứ III ( D 3 )
Ông Tư Tân thuộc chi B thế hệ thứ III ( B 3 )

Qua thế hệ thứ IV có các Ông bà như :

Ông Hai Kiến thuộc chi A thế hệ thứ IV ( A 4 )
Bà Năm Ngô thuộc chi A thế hệ thứ IV ( A 4 )
Ông Đinh Văn Nhan thuộc chi D thế hệ thứ IV ( D 4 )
Ông Sáu Tỷ ở xóm Ba Làng thuộc chi C thế hệ thứ III gọi là C 3
Và Ông Sáu Mót con Ông Tứ gọi là C 4 .

Qua đến thế hệ thứ V cũng phải xếp theo chi A, B, C, D như sau :

Sáu  Sơn con của Ông Hai Kiến thuộc chi A thế hệ V ta xếp A 5.
Đinh Ngọc Diệp con của Ông Đinh Văn Dung thuộc chi D thế hệ thứ V ta xếp D 5

Và cứ như thế ta hệ thống được các con cháu vào thế hệ thứ mấy và thuộc chi nào ( A,B,C,D ) . Sau này con cháu mai sau cứ tiếp tục biên vào gia phả .

Điều đáng ghi nhớ là phải ghi họ tên , chồng phải có vợ , vợ phải có chồng ,, năm sinh , địa chỉ cư trú , có bí danh thì biên càng tốt để dể truy ra , ví dụ Bé Hai , Bé Ba  v.v , con cháu trai gái , dâu rể đều có thể biên vào , ghi rỏ trai gái dâu rể do bỏ chử lót  “ thị” hoặc “văn” mà để chử “Ngọc” .. khó phân biệt nam nữ khi ghi vào gia phả,

Gia phả chia ra làm 4 chi A,B,C,D , mỗi chi được ghi chép riêng theo thế hệ I,II,III,IV,V … và thêm bằng chử thường cho dể chép ví dụ A 2 , B3, C 4 …

Muốn cập nhật được gia phả , hằng năm cứ vào ngày mùng 10 tháng 2 âm lịch là ngày giổ hội tổ tiên , trong dịp con cháu hội họp để cúng lể ta ghi thêm những con cháu mới sinh trong năm trai hay gái đều được bình đẳng và ghi vào gia phả   thuộc chi của mình.

Ngày 1 tháng 6 năm 1998


Phụ lục : XÓM TRẠI  NƠI TỔ PHỤ LẬP NGHIỆP 


Địa danh Xóm Trại có từ ngàn xưa từ lúc tổ tiên của chúng ta gồm 3 dòng họ đến đây cất trại và khai hoang đất đai . Ba dòng họ ấy là họ Phạm, họ Vương và họ Đinh . Hiện nay gốc tích không còn , chỉ có con cháu các họ này còn tồn tại và Xóm trại cũng có con cháu của rất nhiều họ khác đến sinh cơ lập nghiệp.

Theo sự quan sát thì khoản năm 1900 trở về trước thì họ Đinh ở giữa xóm. Nếu ngoài đồng ruộng nhìn vào thì họ Phạm nằm ở phía bên trái , họ Vương nằm ở phía bên mặt của xóm. Cả xóm có độ chừng 15 dảy nhà , trong đó có độ bốn năm nhà ngói của mấy cụ lớn, còn bao nhiêu là nhà lá . Dân số độ trên dưới 50 người lớn nhỏ.

Xóm nằm dọc theo con sông không tên xuất phát từ vàm sông Ba Cụm ( Tân Bửu ) . Bên mặt con sông là xóm Mỹ Nhơn , bên trái là Xóm Trại. Nước sông chảy mạnh , lớn ròng theo con nước của sông Ba Cụm . Nước ngọt quanh năm, mùa nắng chỉ lờ lợ và dùng rất sạch.

Đầu xóm phía trái có các miễu  thờ Bà , hai bên miễu có cây da và cây bồ đề cao to , trông vẻ uy nghi . Cạnh miễu có cái giếng nước mạch uống được dùng cho cả xóm.

Về đồng ruộng ta có đồng Xuân Hòa rộng lớn , có thể 100 héc ta , không có nhà cửa . Đồng trống , giữa đồng chỉ có nhà canh , một nghĩa địa địa phương hiện nay còn sót lại, nhà canh thì mất dạng.

Nếu ta ở đầu Xóm Trại thì có thể thấy xóm dưới xuyên qua đồng Xuân Hòa . Thậm chí một khách từ xóm trên đi đến xóm dưới không mất dạng trừ khi khách đi vào cổng nhà. Nói thể để chứng tỏ thời ấy dân ít , đồng mênh mông , không có nhà rải rác trên đồng ruộng như hiện nay.
Mùa mưa to đúng tháng đúng ngày trong năm . Cày bừa ruộng nơi nơi đồng loạt có vẻ náo nhiệt và vui nhộn  Ruộng luôn luôn có nước cả đồng , có cá các loại đến khi khô ruộng mất hết .

Ông cha ta tuy có nghèo lạc hậu nhưng rất nhàn hạ cỏi mở , không chật vật do vật chất chi phối như hiện nay .

Xóm Trại bị quên lãng từ lâu nên hiện không còn được nhắc nhở tới tên địa danh yêu mến ấy . Hiện nay dân gian gọi nó là ấp 6 ( Ấp Sáu ).

Sở dĩ trong gia phả có đề cập Xóm Trại để cho con cháu sau này biết được phần nào địa danh mà ông cha tổ phụ chúng ta từ lập trại khai hoang và sinh con đẻ cháu tới gần mười thế hệ cho cả 3 họ.
Nếu nói nhớ ơn ông bà tổ phụ thì cũng phải nhớ đến nơi chôn nhau cắt rốn của chúng ta để bồi đắp nó xây dựng nó thành một xóm phồn vinh , giàu có, xứng  đáng với câu Uống nước nhớ nguồn , Ăn trái nhớ kẻ trồng cây .

02/06/1998
























NHẬP ĐỀ

Ông bà Cố Tổ ( không rỏ nguồn gốc ) hạ sinh :
                          
Thế hệ thứ I :

1.     Bà Cố Hai
2.     Bà Cố Ba
3.     Ông Cố Tư

Thế hệ thứ II :

Bà Cố Ba hạ sinh :

1.     Bà Đinh Thị Bờ
2.     Bà Đinh Thị Lược

Ông Cố Tư hạ sinh :

1.     Ông       Đinh Văn Cẩn  :           thế hệ thứ II
2.     Ông       Đinh Văn Ký :                        thế hệ thứ II
3.     Bà          Đinh Thị Trí:                          thế hệ thứ II
4.     Ông       Đinh Văn Huệ :             thế hệ thứ II
5.     Bà          Đinh Thị Bảy :              thế hệ thứ II


Chi :

Ông Đinh Văn Cẩn  :           chi A 2
Ông Đinh Văn Ký :                        chi B 2
Bà               Đinh Thị Trí:                          chi C 2
Ông Đinh Văn Huệ :             chi D 2
Bà               Đinh Thị Bảy :              chi E 2


CHI  A 3

Ông Đinh Văn Cẩn  ( A 2 )
Bà Nguyễn Thị Đang ( Bà 2 )

Hạ sinh :

1.     Đinh Thị Sanh  ,       thế hệ thứ III ( A 3 )
2.     Đinh Thị Trước ,       thế hệ thứ III ( A 3 )
3.     Đinh Thị Đào,           thế hệ thứ III ( A 3 )
4.     Đinh Thị  Ý,              thế hệ thứ III ( A 3 )
5.     Đinh văn Hên,           thế hệ thứ III ( A 3 )


CHI  A 4 ( các cháu ông Đinh văn Cẩn )

Bà Đinh Thị Xanh  thuộc hệ thứ III A 3
Và Ông ( khuyết danh )                          
Hạ sinh :
Nguyễn văn Chà   A 4   ( Hai Chà )

Bà Đinh Thị Trước   thuộc hệ thứ III A 3
Và Ông ( khuyết danh )                          
Hạ sinh các ông bà thuộc thế hệ thứ IV ( A 4 ):
1. Nguyễn Văn Lân        ( Hai Lân ) A 4
2. Nguyễn Thị Xù          ( Sáu Xù )   A 4
3. Nguyễn Thị Nhị         ( Bảy Nhị )  A 4
4. Nguyễn Thị Lồng       ( Chín Lồng )        A 4


Ghi chú : Bà Nguyễn Thị Xù gọi là bà Sáu Xù . Chồng là Ông Tân , dòng họ Thiều quang , con của Ông Tám Sáu , nên họ gọi nhau : chồng gọi Bà Thiều thị Giỏi là Chị Bảy , vợ gọi Ông Đinh Văn Nên là cậu Ba ( Ba Nên ) .

Bà Đinh Thị  Đào    thuộc hệ thứ III A 3
Và Ông ( khuyết danh )                          
Hạ sinh các ông bà thuộc thế hệ thứ IV ( A 4 ) :
1. Nguyễn Văn Xượt      ( Hai Xượt  )         A 4
2. Nguyễn Văn Thời      ( Tư Thời )  A 4
3. Nguyễn Thị Ngô                  (Năm Ngô – Năm Quán )        A 4
4. Trương Văn Hỷ         ( Sáu Hỷ  )  A 4

Bà Đinh Thị  Ý    thuộc hệ thứ III A 3
Và Ông Sáu Đạo    
Hạ sinh các ông bà thuộc thế hệ thứ IV ( A 4 ) :
1. Huỳnh Thị Dệt             A 4                              
2. Huỳnh Thị Thiệu                 A 4
3. Huỳnh Thị Triệu        A 4
4. Huỳnh Văn Sách       A 4

Ông Đinh Văn Hên    thuộc hệ thứ III A 3
Và Bà Nguyễn Thị Đắc                          
Hạ sinh các ông bà thuộc thế hệ thứ IV ( A 4 ) :
1. Đinh Văn Kiến    ( Hai Kiến ) , A 4, chết năm 1948
2. Đinh Văn Chí ( Ba Chí ) , A 4 , chết năm 2008                  






























CHI  A 5 ( các cháu ông Đinh văn Hên)

Ông Đinh Văn Kiến thuộc thế hệ thứ IV  A 4
Và Bà Nguyễn Thị Chắc ( sinh năm 1915)
Hạ sinh các Ông Bà thuộc thế hệ thứ V

1. Đinh Thị Chiếu , chồng Lưu Văn Cẩm   A 5
2. Đinh Thị Chỉ , chồng Lâm Quyên                    A 5
3. Đinh Thị Nhuộm                                              A 5
4. Đinh Thị Mầu ,                                                A 5
    chồng Phạm văn Tịch ( chết 1975)
6.     Đinh Văn Sơn ( 1947) ,                                   A 5
    vợ Lê Thị hai ( chết 2009)

Ông Đinh Văn Chí thuộc hệ IV , A 4
Và Bà Lê Thị Xét ( sinh năm 1918 )
Hạ sinh các con:
         1.Đinh Thị Niệm ( chết )                                       A 5
         2.Đinh Văn Độ ( chết )                                         A 5
         3.Đinh Văn Phước ( chết)                                     A 5
 4.Đinh thị Biển ( sinh 1951, Sáu Dừa )               A 5
    chồng Thiều Quang Hiệu ( chết 2006)
6.     Đinh Văn Đôi                                                           A 5
    ( dưỡng tử , sinh 1968,chết 2010 )         
             Vợ Đỗ Thị Quyên ( sinh 1970)
CHI  A 6 ( Các cháu của Ông Đinh Văn Kiến )

Đinh Thị Chiếu thuộc hệ A 5
Và Lưu Văn Cẩm hạ sinh các con :

1. Lưu Cẩm Hồng                    A 6

Đinh Thị Chỉ thuộc hệ A 5
Và Lâm Quyên  hạ sinh các  con

Đinh Thị Nhuộm thuộc hệ A 5
Và Ngô văn Son hạ sinh các con :

1. Ngô văn Hoàng   A 6

Đinh Thị Mầu thuộc hệ A 5
Và Phạm văn Tịch ( chết năm 1975) hạ sinh các con:

Đinh Văn Sơn ( 1947 ) thuộc hệ  A 5
Và Lê Thị hai ( chết năm 2009) hạ sinh các con:

1. Đinh Thanh Long                                                       A 6
     Vợ Nguyễn Thụy Mỹ Trinh
2.Đinh Thị Phú Định                                                     A 6
3.     Đinh Phước Hiệp                                                      A 6
4.     Đinh Công Quân                                                       A 6
5.     Đinh Thị Thanh Thức                                               A 6
6.     Đinh Công Tính                                              A 6
7.     Đinh Lê Tri Kỹ                                                A 6
8.     Đinh Thanh Hoa                                                       A 6




CHI  A 6 ( Các cháu của Ông Đinh Văn Chí )

Đinh Thị Biển ( Sáu Dừa ), sinh 1951 thuộc hệ  A 5
Và Thiều Quang Hiệu hạ sinh các con :
1. Thiều Thị Thanh  Thắm , sinh 1971                          A 6
2. Thiều Quang Thanh Mộng , sinh năm 1976     A 6
3. Thiều Quang Thịnh , sinh năm 1978                         A 6

Đinh Văn Đôi , sinh 1968 thuộc hệ A 5
Và Đỗ Thị Quyên hạ sinh các con:
1. Đinh Phát Thiều , sinh 1996                                      A 6
2. Đinh Thị Kim Cương , sinh 2000                              A 6




CHI  B 3

Ông Đinh Văn Ký
Bà Nguyễn Thị Nho
Hạ sinh:

1. Đinh Văn Nữ                                                    B 3
2. Đinh Văn Tân                                         B 3
3. Đinh Thị  Tạo                                                  B 3



CHI  B 4

Ông Đinh Văn Nữ thuộc hệ thứ III , B 3
Và Bà Nguyễn Thị Tới hạ sinh:

                     1. Đinh Thị Quỳnh                                             B 4
                     2. Đinh Thị Quyên ( Tư Quyên )              B 4
                     3. Đinh Văn Năm ( Năm Ngọng )             B 4
                     4. Đinh Văn Sáu ( Sáu Lát )                     B 4
                     5. Đinh Văn Tam ( Bảy Tam )                  B 4
                     6. Đinh Thị  Tám ( Tám đớt )                             B 4
                     7. Đinh Văn Thính ( Thính quều )            B 4
                     8. Đinh Văn Mưới ( Mười Cồ )                 B 4



CHI  B 5  ( các cháu Ông Đinh Văn Nữ )

Bà Đinh Thị Quỳnh thuộc hệ B 4
Và Ông Võ Văn Ninh ( Bộ Ninh )
Hạ sinh :

                     Võ Văn Nghiêm                                                 B 5

Ghi chú : Bà Đinh Thị Quỳnh là dâu  của ông Hương quản nhì Thình , chồng là Ông Bộ Ninh sinh 2 con, người lớn tên Hai , người kế tên Nghiêm . Lúc trời mưa Bà Quỳnh bị sét đánh văng đứa con tên Nghiêm khỏi tay và bà chết để lại con Nghiêm.

Bà Đinh Thị Quyền ( Tư Quyền )
Và chông tên Tánh hạ sinh :

                     Bà Ba Lan                                                          B 5

Ông Đinh Văn Năm ( Năm Ngọng )thuộc hệ B 4
Và Bà Nguyễn Thị Khuyên có dưỡng tử :
                     Đinh Văn Nhơn                                        B 5

Ông Đinh Văn Sáu ( Sáu Lát )thuộc hệ B4
Và Bà Nguyễn Thị Ngân ( Tư Ngân )
Vợ 2 là Bà Nguyễn Thị Ánh hạ sinh:
                     Đinh Văn Thanh ( Tám Giái ) , con bà 2  B 5
                  Đinh Thị Chồn ( con bà 2 )                            B 5
Ghi chú : bà Nguyễn Thị Ngân thường gọi là Bà Tư Ngân lúc còn trẻ đi cấy vạn hò rất hay. Ông Sáu Lát thời ấy con ông Bao tá điền cũng khá giả nhà ngói 3 gian . Ông sáu cưới bà Tư Ngân.

Ông Đinh Văn Tam thuộc hệ B 4 . liệt sĩ
Và vợ là Bà Nguyễn Thị Lúa  hạ sinh:
                     Đinh Thị Gạo               B 5
                     Đinh Thị Cụt               B 5

Bà Đinh Thị Tám thuộc hệ B 4
Và chồng thứ 1 tên Dương ( Gò đen )
Chồng thứ 2 ở cầu Ông Thìn
Chồng thứ 3 ở Cầu Trám , có con nuôi.

Ông Đinh Văn Chính ( Chính quều ) thuộc hệ B 4

Ông Đinh Văn Mười ( Mười Cồ ) thuộc hệ B 4
Và Bà Nguyễn Thị Chinh ( vợ thứ nhất )
Bà Nguyện Thị Thịnh ( vợ thứ nhì )
Hạ sinh :
                     Đinh Hoài Nam ( dưỡng tử )           B 5
                     Đinh Thị Hai                                            B 5
                     Đinh Thị Dê                                                       B 5


CHI  B 4  ( các con Ông Đinh Văn Tân )

Ông Đinh Văn Tân thuộc hệ thứ III B 3
Và Bà Nguyễn Thị Tịnh hạ sinh :

1. Đinh Văn Tý       thuộc hệ thứ IV B4
2. Đinh Thị Lý        thuộc hệ thứ IV B4
3. Đinh Văn Di       thuộc hệ thứ IV B4
4. Đinh Văn Quy thuộc hệ thứ IV     B4
5. Đinh Văn Biện thuộc hệ thứ IV    B4
6. Đinh Thị Mười thuộc hệ thứ IV    B4
7. Đinh Thị Út          thuộc hệ thứ IV         B4


CHI  B 5  ( các cháu Ông Đinh Văn Tân )

Đinh Văn Tý thuộc hệ thứ IV B 4
và vợ Đặng Thị Hợi hạ sinh:
                                    
1.        Đinh Văn Tiên                   B5
2.        Đinh Thị Vàng                  B5
3.        Đinh Thị Xưa           B5
4.        Đinh Thị Trầm                  B5
5.        Đinh Thị Mua                    B5
6.        Đinh Văn Cương               B5
7.        Đinh Văn Cò           B5

Đinh Thị Lý thuộc hệ thứ IV B4
Và chồng Nguyễn văn Mười hạ sinh :
                     Nguyễn văn Điều                   B5

Đinh Văn Di thuộc hệ thứ IV B4
Và vợ Nguyễn Thị Do hạ sinh :
1.     Đinh Thị Cúc          B5
2.     Đinh Thị Kích                   B5
3.     Đinh Thị Kiêu                   B5
4.     Đinh Văn Bây                  B5
5.     Đinh Thị Kim Loan B5

Đinh Thị Mười thuộc hệ IV B4
Và chồng Nguyễn văn Như hạ sinh:

Đinh Thị Út thuộc hệ IV B4
Và chồng Nguyễn văn Tam  hạ sinh:
                               Nguyễn Thị Thuận                B5


CHI  B 6  ( các cháu Ông Đinh Văn Tý )

Đinh Văn Tiên thuộc hệ B5
Và vợ tên Vai hạ sinh:

                               1. Đinh Thị Việt                    B6
                               2. Đinh Ngọc Thanh    B6
                               3.
                               4. Đinh Oanh               B6
                               5.                 ( Sáu hến) B6

         Đinh Văn Lạc thuộc hệ B5
         và vợ tên Cảnh hạ sinh các con :
                               1. Đinh Thị bao           B6
                               2. Đinh Văn Thơ                   B6
                               3. Đinh Văn Thẩn                 B6
                               4. Đinh Văn Đáo                   B6
                               5. Đinh ..   ( Bé Sáu )   B6
                               6. Đinh Quốc Hùng ( Tre)     B6
                               7. Đinh Quốc Dũng ( Em )    B6
                               8. Đinh Quốc Danh ( Út )      B6

          Đinh Thị Vàng      thuộc hệ B5
          Và vợ Nguyễn Gái

          Đinh Thị Xưa thuộc hệ B5
          Và chồng Võ Văn Sáu hạ sinh :
                               - Triều                                   B6

          Đinh Thị Trầm thuộc hệ B5
          Và chồng Lê Thành Niên hạ sinh :
                               1. Ba On                      B6
                               2. Tư Đô                      B6
                               3. Năm Thiệu                        B6
                               4. Sáu Lùn                             B6
                               5. Út Tèo            B6

            Đinh Thị Mua thuộc hệ B5
            Và chồng Nguyễn Văn Quyên hạ sinh

            Đinh Văn Cò thuộc hệ B5
            Và vợ tên Tư hạ sinh :

                               1. Đinh Văn Dư           B6
                               2. Đinh Văn Cuộc                 B6
                               3. Đinh Văn Vui                    B6
          
             Đinh Thị Cúc thuộc hệ B5
             Hạ sinh :
                                Cánh                           B6

              Đinh Thị Kiêu thuộc hệ B5
              Và chồng Lê Văn Cọp ( Tám Cọp ) hạ sinh:

                               1. Sức                           B6
                               2. Mẻ                           B6

               Đinh Văn Bây thuộc hệ B5
               Và vợ Đỗ Thị Dung hạ sinh :

              



CHI  B 4 ( các con của Bà Đinh Thị Tạo )

Bà Đinh Thị Tạo thuộc hệ B3
cùng chồng Nguyễn Văn Bảy hạ sinh :
                                                                                 
1.        Nguyễn Văn Vương
2.        Nguyễn Văn Phương
3.        Nguyễn Văn Tào
4.        Nguyễn Thị Hường
5.        Nguyễn Thị Tường


CHI  C 3

Bà Đinh Thị Trí  ( Bà Năm ) thuộc hệ C 2 hạ sinh các  ông bà thuộc hệ C3 :

1. Ông Ba Tứ                           C3
2. Ông Tư Phường                 C3
3. Ông Sáu Tỵ                      C3                            

Các ông ở xóm Ba Làng chưa có dịp tìm tông tích.

CHI  C 4

Ông Ba Tứ hạ sinh các con :
1.     Bà Ba gái ( Ba râu )
2.     Ông Mót

Ông Tư Phường hạ sinh con là Bà Ba Mâu .
Bà Ba Mâu làm dâu nhà bà Hương quản Phuông kề sông Mỹ Nhơn chưa tìm ra tông tích .

Ông Sáu Tỵ hạ sinh các con
-      Bà Hai Tốt ( gái )
-      Bà Ba Hẳng ( gái )
-      Ông Ba Phùng ( trai )
Gốc ở xóm Ba Làng chưa tìm ra tông tích .





CHI  D 3 ( chi ông Đinh Văn Huệ )

Ông Đinh Văn Huệ thuộc hệ thứ II , D2 và vợ tên Thị Hạnh hạ sinh  Ông Đinh Văn Nên

Ghi chú : Ông Đinh Văn Huệ là con trai thứ 6 , mất hồi còn trẻ lúc ông Đinh Văn Nên mới 13 tuổi . Bà Hạnh ở vậy nuôi con và Bà mất năm 45 tuổi do bệnh thiên thời .Thời ấy bệnh thiên thời và đậu mùa gọi là trái trời và nguy kịch không có thuốc chữa và chết hàng loạt .Mả của ông Đinh Văn Huệ vừa lập mộ đá ở ngoài ruộng . Mả của Bà hạnh nơi nghĩa địa của địa phương do các cháu kêu bằng cố xây lại bằng đá.
Ông Huệ và Bà Hạnh để lại con cháu trong gia phả thuộc về Chi D .

CHI  D 4 ( hậu duệ  ông Đinh Văn Huệ )

Ông Đinh Văn Nên thuộc hệ D3
Và Bà Thiều Thị Giỏi hạ sinh:

1.     Bà Đinh Thị Quý , chết lúc 04 tuổi
2.     Bà Đinh Thị Giác , chết năm … thọ
3.     Bà Đinh Thị Liễu , chết năm 14 tuổi
4.     Ông Đinh Văn Hoa , sinh năm …… , chết năm …..
Nơi ở : Ấp 6 ( Xóm Trại ) , Mỹ yên
5.     Ông Đinh Văn Dung , sinh năm 1921
Nơi ở : TP. Hồ Chí Minh
        6. Ông Đinh Văn Nhan, sinh năm 1925
Nơi ở : Gò đen , Long An               
7.Bà Đinh Thị Thơm, tự Thơ sinh năm 19 .., mất 
    năm…
Nơi ở : TP. Hồ Chí Minh
        8. Ông Đinh Văn …. , chết từ nhỏ
9. Bà Đinh Thị Thoa


Ghi chú :
Sự tích về ngôi nhà của Ông Nên.
Ông Đinh văn Huệ là con trai út của Ông Cố Tư . Ông ở chung với nhà thờ của ông bà kiến họ , tức phần đất vườn phía sau nhà của ông Đinh Văn Cẩn , người con thứ ba. Hiện nay ngôi vườn ông Cẩn là nơi Ông Đinh Văn Chí thuộc hệ D4 ở .
Ông Cố Tư mất sớm còn bà Cố Tư , ông Huệ ở chung với bà. Vì lẽ Ông Đinh văn Huệ mất sớm, bà Hạnh, vợ ông Huệ ở chung với con là Đinh văn Nên. Đến khi Ông Nên lớn cưới vợ là bà Thiều Thị Giỏi  về cũng ở chung. Sau Bà Hạnh qua dời ở tuổi 45 do bệnh thiên thời ( bây giờ gọi là dịch tả). Ông bà Đinh văn Nên phải dời về ở phía sau nhà bà Cố Tư.
Nhà thờ ông Đinh văn Ký mua trả nợ cho ông Đinh văn Cẩn do Bà Cố Tư thiếu nợ. Nghe truyền lại ông Đinh văn Nên thường hay đánh bạc chủ yếu là đánh me . Ông Tư Đinh văn Ký thường hay la rầy nên ông Đinh văn Nên dời về ở trong đám ruộng gần bưng giồng . hiện nay là nhà của Ông Đinh Văn Hoa.



CHI  D 5

Ông Đinh Văn Hoa thuộc hệ D4
Và Bà Phạm thị Lời hạ sinh các con thuộc hệ D5 :

1.     Đinh Văn Niên, ( Bé Niên )
    sinh….., mất ….., cư trú Mỹ yên
2.     Đinh Văn Khai, sinh 1947, cư trú Bình Dương
3.     Đinh Văn Cơ ,( Năm Cơ )
    sinh 1949, cư trú Bình Chánh, TP.HCM
4.     Đinh Kim Chi ( gái) , sinh 1952, cư trú USA
5.     Đinh Ngọc Thanh ( trai) ( Bé Bảy )
Sinh 1953, cư trú Mỹ yên
6.     Đinh Hữu Nhàn ( trai ) , ( Bé Tám )
Sinh 1957, cư trú Mỹ yên
7.     Đinh Ngọc Thuận ( trai ),( Bé Chín )
Sinh 1959, cư trú Mỹ yên
8.     Đinh Kim Tuyết ( gái ), ( Bé 10 )
Sinh 1961, cư trú Tân Bữu
9.     Đinh Kim Sương ( gái ),( Bé 11 )
    sinh 1963, cư trú Chợ Đệm
10.Đinh Thị Hoàng Lệ ( Bé 12 )
            Sinh 1965, cư trú Thanh Hà
11.Đinh Lệ Thùy , ( Bé 13 )
    Sinh 1967, cư trú Phước Tĩnh


CHI  D 6 ( Các cháu ông Đinh Văn Hoa )

Đinh văn Niên thuộc hệ D5
Và Bà Trần Thị Hiền hạ sinh:
1.     Đinh Thị Thu Thủy , Chơ Đệm
2.     Đinh Thị Thanh Thúy , Hốc Môn
3.     Đinh Văn Dũng, Mỹ yên
4.     Đinh Quốc Cường , Mỹ yên
5.     Đinh Thị Đào, Mỹ yên
6.     Đinh Văn Thắng, Mỹ yên

Đinh Văn Khai thuộc hệ D5
Và Bà Nguyễn Phụng Vân ( 1954 ) hạ sinh :
1.     Đinh Tiến Dũng , 1982 , Bình Dương
2.     Đinh Thị Trúc Chi , 1985, Bình Dương

Đinh Văn Cơ thuộc hệ D5
Và Bà Khấu Thị Trừ (1952) hạ sinh:
1.     Đinh Văn Phi, 1972, Mỹ yên
2.     Đinh Thị Yhi, 1974, Mỹ yên
3.     Đinh Thị Nhi, 1972, Mỹ yên
4.     Đinh Phát Huy, Mỹ yên
5.     Đinh Thị Sáu , mất 2013, Mỹ yên        

Đinh Kim Chi thuộc hệ D5
Và Chồng Cố Văn Nhung  hạ sinh:
1.     Bổ
2.     Thận
3.     Hoàn
4.     Hiệu
5.     Hải
6.     (Cẩu )

Đinh Ngọc Thanh ( Bé Bảy ) thuộc hệ D5
Và Lê Thị Bé (1953) hạ sinh:
1.     Đinh Thanh Tuyền , 1972, Mỹ yên
2.     Đinh Thanh Tuấn, 1974, Mỹ yên
3.     Đinh THanh Tâm, 1977, Mỹ yên
4.     Đinh Thanh Phong, 1979, Mỹ yên
5.     Đinh Thanh Hùng, 1981, Mỹ yên
6.     Đinh Thị Hồng Nga , 1983, Mỹ yên
7.     Đinh Thị Hồng Lan, 1985, Mỹ yên

Đinh Hữu Nhàn ( Bé Tám ) thuộc hệ D5
Và Khấu Kim Phương (1957) hạ sinh:
1.     Đinh Thanh Sang, 1976, Mỹ yên
2.     Đinh Thị Kiều Duyên, 1978, Mỹ yên
3.     Đinh Thanh Minh Đạt , 1980, Mỹ yên
4.     Đinh Thị Thùy Linh, 1982, Mỹ yên

Đinh Ngọc Thuận ( Bé Chín ) thuộc hệ D5
Và Hồ Thị Ba (1959) hạ sinh:
1.     Đinh Thị Ngọc Hiệp, 1978, Mỹ yên
2.     Đinh Văn Nam , sinh 1980 , mất …, Mỹ yên
3.     Đinh Thị Kim Hương, sinh 1982, Mỹ yên
4.     Đinh Thị Kim Loan, sinh 1984, Mỹ yên

Đinh Thị Kim Tuyết ( Bé Mưới )  thuộc hệ D5
Và chồng………. : hạ sinh:

Đinh Kim Sương ( Bé 11 )  thuộc hệ D5
Và chồng :…. hạ sinh:

Đinh Thị Hoàng Lệ ( Bé 12 ) thuộc hệ D5
Và chồng ……….. hạ sinh:

Đinh Lệ Thùy ( Bé 13 ) thuộc hệ D5
Và chồng ……….. hạ sinh:
CHI  D 5

Ông Đinh Văn Dung  thuộc hệ D4
Và Bà Nguyễn Thị Tám hạ sinh các con thuộc hệ D5:

1. Đinh Ngọc Loan ( gái) , 1951, TP.HCM
1. Đinh Ngọc Diệp ( trai) , 1953, TP.HCM
1. Đinh Ngọc Ánh ( gái) , 1955, TP.HCM
1. Đinh Ngọc Sương ( gái) , 1957, TP.HCM
1. Đinh Ngọc Châu ( trai) , 1959, TP.HCM

CHI  D 6 ( các cháu ông Đinh văn Dung)

Đinh Ngọc Loan thuộc hệ D5
Chồng Thạch Quang Khải không con

Đinh Ngọc Diệp thuộc hệ D5
Và vợ Tạ Thị Thanh Thúy ( 1953 )  hạ sinh:
1.     Đinh Ngọc Long ( trai), sinh 1988, TP.HCM
2.     Đinh Ngọc Linh ( trai ), 1991, TP. HCM

Đinh Ngọc Ánh thuộc hệ D5, mất 2012

Đinh Ngọc Sương thuộc hệ D5
Và chồng Lưu An Nghiệp  hạ sinh:
    Lưu Ngọc Uyên , ( gái), sinh 1981, TP.HCM

Đinh Ngọc Châu thuộc hệ D5
Và vợ Phạm Thị Bích Thủy  ( 1958) hạ sinh:
3.     Đinh Ngọc Dũng ( trai), sinh 1982, TP.HCM
4.     Đinh Ngọc Trâm ( gái ), 1993, TP. HCM


CHI  D 5

Ông Đinh Văn Nhan thuộc hệ D4
Và Bà Phạm Thị Bời sinh 1926 hạ sinh:
1.     Đinh Ngọc Điệp , (gái), sinh 1949, mất …, Mỹ Yên
2.     Đinh Ngọc Phượng ( gái), sinh 1952, mất…, Mỹ yên
3.     Đinh Văn Định , trai, sinh 1955, mất …, Mỹ yên
4.     Đinh Ngọc Ánh , gái, sinh 1958, cư trú Châu Thành, LA
5.     Đinh Văn Ẩn , sinh 1961, mất…, Mỹ yên
6.     Đinh Thị Kim Anh,( con bà 2 ) , sinh…, cư trú USA

CHI  D 6 ( các cháu ông Đinh văn Nhan )

Đinh Ngọc Điệp thuộc hệ D5
Và chồng Cao Văn Thuận ( 1939) hạ sinh:
1.     Cao Thị Vân sinh 1985, Thũ Thừa
2.     Cao Chí Cường , 1985, Thủ Thừa

        Đinh Văn Định thuộc hệ D5
Và vợ  Thu Trang ( 1957) hạ sinh:
1.Đinh Duy Hải sinh 1983, Gò đen
2.Đinh Duy Khoa, sinh 1988, Gò đen

       Đinh Ngọc Ánh  thuộc hệ D5
        Và chồng Trần văn Cần , 1958, hạ sinh:
        1. Trần Duy , 1984, Thủ Thừa
        2. Trần Linh, 1986, Thủ Thừa

       Đinh Thị Kim Anh thuộc hệ D5
       Và chồng …………… hạ sinh:



CHI  D 5

Bà Đinh Thị Thơm tự Thơ thuộc hệ D4
Và chồng Đặng Văn Vĩnh hạ sinh các con thuộc hệ D5:
1.     Đặng Thị Minh Trang
2.     Đặng Anh Tuấn, cư trú Hoa Kỳ

CHI  D 6 ( các cháu bà Đinh Thị Thơm)

Đặng Thị Minh Trang thuộc hệ D5
Và chồng Mai Văn Đức ( 1947) hạ sinh:
1.        Mai Xuân Phúc , 1980. Thị Nghè
2.        Mai Thúy Hằng , 1982, Thị Nghè
3.        Mai Thúy Nga , 1984. Thị Nghè

        Đặng Anh Tuấn thuộc hệ D5
        Và vợ Trần Thị Bạch Ngọc ( 1963 ), cư trú Hoa Kỳ
        hạ sinh:
        Kenny Đặng , sinh 2/7/2005
      



CHI  D 5

        Bà Đinh Thị Thoa (tự Tho)  thuộc hệ D4
        Và chồng Ông Huỳnh Văn Đằng hạ sinh các con
        thuộc hệ D5
         1. Huỳnh Châu Trinh ( tự Sáng )
         2. Huỳnh Thị Giang ( tự Đáng )
         3. Huỳnh Anh Tuấn ( tự Ninh )
         4. Huỳnh Hồng Thái
         5. Huỳnh Hồng Thẩm
         6. Huỳnh Thị Đông Phương
         7. Huỳnh Lệ hằng
         8. Huỳnh Thị Diệu Hiền

         9. Huỳnh Hồng Thanh 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét