Họ và
tên khai sinh: ĐINH VĂN KHAI. 02) Giới
tính (nam, nữ): Nam
SSinh ngày: 01/01/1947.
Ngày được tuyển dụng: 23/03/1976. Cơ quan tuyển dụng: Bộ Y tế – Xã hội Thương binh Chính phủ Cách mạng Lâm thời Miền Nam Việt Nam tuyển dụng, công tác tại bộ phận y tế của Ban Xây dựng Kinh tế Mới TW trực thuộc Trung ương Cục Miền Nam
Tham gia các tổ chức xã hội khác: Chủ tịch Hội Y Dược học tỉnh, Chủ tịch Hội Dược học tỉnh Binh Duong, , BCH Tổng hội Y Dược học Việt Nam. Phó Chủ tịch Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo tỉnh Bình Dương.
1TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC
|
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Làm gì, chức vụ, đơn vị công tác (Đảng, chính quyền, đoàn thể, kinh
tế, văn hoá, xã hội...) |
|
Từ bé đến 1973 |
Học tiểu học: Trường Tân Bửu, Bến Lức, Long An |
|
|
Trường Bình Chánh, tỉnh Gia Định |
|
|
Học trung học: Trường Petrus Ký Sài Gòn |
|
|
Học đại học: Trường Đại học Y khoa Sài Gòn, tốt
nghiệp Bác sĩ Y khoa, 1973 Tham gia phong trào đấu tranh của học sinh, sinh
viên tại Sài Gòn từ 1965 |
|
1974–1975 |
Tốt nghiệp Bác sĩ Y khoa, bị điều động vào quân đội
VNCH với cấp bậc Trung úy, công tác tại Bệnh viện Dân Quân Y tỉnh Quảng Đức
10 tháng (nay tỉnh Lâm Đồng). |
|
1975–1976 |
Học tập cải tạo tại Tây Ninh, Long Khánh 7 tháng và
được về theo diện chính sách |
|
1976–1977 |
Bộ Y tế – Xã hội Thương binh Chính phủ Cách mạng
Lâm thời Miền Nam Việt Nam tuyển dụng, công tác tại bộ phận y tế của Ban Xây
dựng Kinh tế Mới TW trực thuộc Trung ương Cục Miền Nam; phân công công tác tại
Ban Xây dựng KTM tỉnh Sông Bé, trực thuộc Tỉnh ủy Sông Bé. Sau Ban củng cố Kinh tế mới thuộc Tỉnh ủy Sông
Bé. Phụ trách xã Kinh tế mới Tân Hưng, Bến Cát và xã Kinh tế mới Trừ Văn Thố,
Bình Long. Tham gia Đoàn khám tuyển nghĩa vụ quân sự tỉnh Sông
Bé và Quân khu 7. |
|
1977–1990 |
Công tác tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sông Bé (Bình
Dương). Từ bác sĩ điều trị lần lượt giữ các chức vụ: Bác sĩ Trưởng khoa Nhi,
Bác sĩ Trưởng khoa Ngoại, Bác sĩ Trưởng khu Khám bệnh đa khoa, Bác sĩ Trưởng
khoa Cấp cứu – Hồi sức. Phó Thư ký Công đoàn cơ sở Bệnh viện Đa khoa tỉnh,
Phó Thư ký Công đoàn ngành Y tế Sông Bé. Chủ tịch Hội đồng Giám định Y khoa Được đề cử làm Giám định viên, tham gia tố tụng
trong quá trình điều tra và xét xử của Công an nhân dân và Viện Kiểm sát nhân
dân tỉnh Sông Bé. |
|
|
Được bầu làm Đại biểu Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh và
là Thành viên Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh trong thời gian này. |
|
|
Năm 1988 tham gia đoàn ký kết hợp tác y tế giữa tỉnh
Sông Bé và Kazakhstan tại Liên Xô. |
|
1990–1992 |
Giám đốc Trung tâm Tuyên truyền Giáo dục Sức khỏe,
trực thuộc Sở Y tế. |
|
1992–1994 |
Giám đốc Trung tâm Phục hồi Chức năng Trẻ em Dị tật
tỉnh Bình Dương (Làng Hòa Bình). |
|
1994–2000 |
Phó Giám đốc Sở Y tế, phụ trách công tác khám chữa
bệnh kiêm Giám đốc Ban Quản
lý dự án ngành y tế tỉnh Bình Dương. Chủ tịch Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh. Chủ
tịch Hội Y Dược học tỉnh, Chủ tịch Hội Dược học tỉnh. Tiếp
tục tham gia HĐND tỉnh, MTTQVN tỉnh. Ủy viên
BCH Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo. Ủy viên
BCH Tổng hội Y Dược học Việt Nam. Tham gia Hội nghị Khoa học tại Thái Lan (1994) và
Hoa Kỳ (2000). |
|
2001–2007 |
Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh kiêm Phó Giám đốc Sở
Y tế Bình Dương Chủ tịch Hội đồng Giám định Y khoa Ủy viên
BCH Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo. |
|
01 – 01 - 2008 |
Nghỉ hưu theo quy định của Nhà nước Phó Chủ tịch Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ
côi và Bệnh nhân nghèo tỉnh Bình Dương; |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN
CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ
|
Tên
trường |
Ngành
học hoặc tên lớp học |
Từ
tháng/năm đến
tháng/năm |
Hình
thức học |
Văn
bằng, chứng chỉ, trình
độ gì |
|
Trường Đảng tỉnh Bình Dương |
Chính trị |
1986 |
Tại chức |
Chính trị sơ cấp |
|
Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh |
Sau đại học
chuyên ngành y |
1989 |
Tại chức |
Bác sĩ CK1 |
|
Học viện
Quốc gia Hành chính Trường Quân sự Quân khu 7 |
Quản lý Nhà nước
Kiến thức quốc phòng
|
1997 2004 |
Tại chức Tại chức |
Chuyên viên chính |
Khen
thưởng : (Huân chương, huy chương, bằng khen)
Huân chương Lao động Hạng III, 2007
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 2001.
6 Huy chương vì sự nghiệp của Bộ Y tế, Bộ LĐTBXH, Bộ GD, Hội Chữ Thập Đỏ TW, Hội BTNKT, TMC & BNN TW, Uỷ ban MTTQVN.
3 Bằng Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.
20 Bằng khen của UBND, HDND, UBMTTQVN tỉnh Sông Bé, tỉnh Bình Dương, Bộ Y tế. .(Từ
năm 1977 đến 2007)
Danh
hiệu được phong (chiến sĩ thi đua; anh
hùng "LL vũ trang, lao động"; nhà giáo, nghệ sĩ, thầy thuốc
"nhân dân, ưu tú"):
Danh hiệu Thầy thuốc ưu tú của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam, 1997.
ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN
d) Bị xử
lý theo pháp luật (ngày, tháng, năm; chính quyền nào xử lý; hình thức xử lý,
nơi thi hành án...):
Từ 07/1963: Bị quân đội Việt Nam Cộng hòa bắt giữ và điều tra tại Chi khu Bến Lức, Long An; sau 15 ngày được trả tự do và tiếp tục học tập tại Sài Gòn.
Từ 05/1975
– 01/1976: Tham gia học tập cải tạo tại Tây Ninh và Long Khánh; hoàn thành 7 tháng và trở về địa phương theo diện chính sách.
e) Bản
thân có làm việc trong chế độ cũ (ngày, tháng, năm; chức vụ; nơi làm việc...):....................
Từ 06/1974 – 04/1975: Tốt nghiệp
Bác sĩ Y khoa; được điều động phục vụ trong quân đội Việt Nam Cộng hòa với cấp
bậc Trung úy, công tác tại Bệnh viện Dân Quân Y tỉnh Quảng Đức (nay thuộc tỉnh
Lâm Đồng).
QUAN HỆ VỚI NƯỚC NGOÀI
a) Đã đi
nước ngoài (nước nào, lý do, thời gian ra nước
ngoài...):........................................................................................
Tham gia đoàn ký kết hợp
tác y tế giữa tỉnh Sông Bé và Kazakhstan tại Liên Xô. (1988, 15 ngày).
Tham dự Hội nghị Khoa
học tại Thái Lan (1996, 10 ngày).
Tham dự Hội nghị Khoa
học tại Hoa Kỳ (2000, 30 ngày).
b) Tham
gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước
ngoài:
“không có”
c) Có
người thân ở nước ngoài (tên
người, quan hệ gì, ở nước nào ?):..........................................................................
Em ruột: Đinh Kim
Chi, SN 1952, nội trợ, trước ở Trần Quang Khải, Quận 1, TP. HCM. Năm 2010 định
cư ở Mỹ. Địa chỉ: 3489 Aveley Pl, San
Diego, CA 92111.
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
Cha,
mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); các con; anh chị em ruột
|
Quan
hệ |
HỌ VÀ TÊN |
Năm sinh |
Quê
quán, nơi ở hiện nay (trong, ngoài nước), nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác |
|
Cha đẻ |
Đinh Văn Hòa |
1918 |
nông dân, mất 1994, xã Mỹ Yên, Tây Ninh. |
|
Mẹ đẻ |
Đỗ Thị Lợi |
1923 |
nông dân, mất 2007, xã Mỹ Yên, Tây Ninh. |
|
Cha vợ |
Nguyễn Văn Nhân |
1928 |
liệt sĩ (hy sinh năm 1975), Phường Bến Cát, TP.
HCM. |
|
Mẹ vợ |
Trần Thị Năng |
1929 |
nông dân,mất 2016, Phường Thủ Dầu Một, TP. HCM. |
|
Vợ |
Nguyễn Phụng Vân |
1954 |
số 3 Bà Triệu, Phường Thủ Dầu Một, TP. HCM |
|
Con |
Đinh Tiến Dũng |
1982 |
số 2 Lý Thường Kiệt, Phường Thủ Dầu Một, TP. HCM. |
|
Con |
Đinh Thị Trúc Chi |
1984 |
số 17 Bà Triệu, Phường Thủ Dầu Một, TP. HCM. |
|
Anh |
Đinh Văn Niên |
1942 |
mất 2000, nông dân, ấp 6, xã Mỹ Yên, Tây Ninh. |
|
Em |
Đinh Văn Cơ |
1949 |
mất 2021, buôn bán, Chợ Bình Chánh, TP. HCM. |
|
Em |
Đinh Kim Chi |
1952 |
nội trợ, trước ở Trần Quang Khải, Quận 1, TP. HCM.
Năm 2010 định cư ở Mỹ: 3489 Aveley Pl, San Diego, CA 92111. |
|
Em |
Đinh Ngọc Thanh |
1954 |
nông dân, ấp 6, xã Mỹ Yên, Tây Ninh. |
|
Em |
Đinh Ngọc Nhàng |
1956 |
nông dân, ấp 6, xã Mỹ Yên, Tây Ninh. |
|
Em |
Đinh Ngọc Thuận |
1957 |
nông dân, ấp 6, xã Mỹ Yên, Tây Ninh. |
|
Em |
Đinh Kim Tuyết, |
1960 |
nội trợ, ấp 7, xã Mỹ Yên, Tây Ninh. |
|
Em |
Đinh Kim Sương |
1962 |
nội trợ, Chợ Đệm, P. Tân Kiên, TPHCM |
|
Em |
Đinh Thị Hoàng Lê |
1964 |
Bác sĩ. Ấp 1B Thanh Phú, xã Bến Lức, tỉnh Tây Ninh. |
|
Em |
Đinh Lê Thúy |
1968 |
nội trợ, ấp Phước Tỉnh, xã Mỹ Yên, tỉnh Tây Ninh. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|












Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét